Môn Văn Lớp: 9 Nêu định nghĩa, và 5 ví dụ – Từ nhiều nghĩa (lớp 6) – Từ đồng âm (Lớp 6) – Từ đồng nghĩa (Lớp 6) – Từ trái nghĩa (Lớp 6) – Từ tượng hình, từ
Question
Môn Văn Lớp: 9 Giúp em bài này với ạ: Nêu định nghĩa, và 5 ví dụ
– Từ nhiều nghĩa (lớp 6)
– Từ đồng âm (Lớp 6)
– Từ đồng nghĩa (Lớp 6)
– Từ trái nghĩa (Lớp 6)
– Từ tượng hình, từ tượng thanh (Lớp 8)
– Trường từ vựng (Lớp 8)
– Thành ngữ (lớp 7)
– Từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH (Lớp 8)
– Thuật ngữ (Lớp 9)
– Sự phát triển của từ vựng (Lớp 9)
– Trau dồi vốn từ (Lớp 9)
Xin phép mọi người giúp em câu này nhanh em cần gấp No copy trên mạng nha. Em xin cảm ơn mọi người ạ
in progress
0
Văn
1 tháng
2022-03-19T16:17:16+00:00
2022-03-19T16:17:16+00:00 2 Answers
0
Answers ( )
– Từ nhiều nghĩa (lớp 6): mắt, mũi, đầu, cổ, tay, chân,
– Từ đồng âm (Lớp 6): mùa thu – cá thu ; kiến bò – thịt bò; bàn học – bàn bạc; số năm – thứ năm; ruồi đậu mâm xôi đậu
– Từ đồng nghĩa (Lớp 6) : quả – trái; ngô – bắp; heo – lợn; nhà thơ – thi sĩ; ăn – xơi
– Từ trái nghĩa (Lớp 6) : giàu/ nghèo; xa/ gần ; thưởng/ phạt ; sáng / tối ; rách / lành ; cứng/ mềm
– Từ tượng hình, từ tượng thanh (Lớp 8):
+Tượng hình: liêu xiêu, ngật nghưỡng, vật vã, lênh khênh, lom khom, lò dò
+ Từ tượng thanh: ầm ầm, rì rào, nức nở, hu hu, hô hố, ồm ồm
– Trường từ vựng (Lớp 8): mặt, mắt, gò má, đầu, da (chỉ bộ phận trên cơ thể nguoi) ; tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ( đồ đựng)
– Thành ngữ (lớp 7) : tả đột hữu xông; bảy nổi ba chìm; một nắng hai sương; sơn hào hải vị; tắt lửa tối đèn
– Từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH (Lớp 8): cháy hàng ( bán hết hàng); trúng tủ( ôn trúng phần đã học); xơi ngỗng( điểm 2) ; toang(hỏng việc); ăn trứng ngỗng (điểm 0)
– Thuật ngữ (Lớp 9): ẩn dụ, phân số thập phân; hoán dụ; thạch nhũ; Ba-dơ; thị trương
– Sự phát triển của từ vựng (Lớp 9) :
+ Theo mô hình : X+ tặc: lâm tặc; không tặc; sơn tặc; hải tặc; tin tặc,,,
+ Theo mô hình: X+ hóa: ô xi hóa, bê tông hóa; công nông hóa; công nghiệp hóa; hiện đại hóa
– Trau dồi vốn từ (Lớp 9): Đồng(cùng): đồng âm; đồng nghĩa; đồng sự; đồng nghiệp; đồng môn; đồng khởi.
+ Tuyệt(cực kì, nhất): tuyệt mật, tuyệt đỉnh, tuyệt tác; tuyệt trần;
MÌNH LÀM RỒI MÀ BỊ XÓA !
-Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. ( đánh trống , đánh đàn , đánh răng , đánh trứng , đánh bẫy )
-Từ đồng âm là những từ có âm đọc giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không có liên quan tới nhau ( cổ chân , cổ tay , cổ xưa , cổ tích , nhạc cổ )
– Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau (chết – mất , trái – quả , mẹ-má , ăn-xơi , mang – vác )
-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau ( sống – chết , trẻ – già , sáng – tối , cao -thấp , ngắn – dài )
-Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. (lom khom , lẻo khẻo , vật vã, rủ rượi, xộc xệch )
– Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. ( róc rách, ha hả, hềnh hệch, hu hu , ư ử )
– Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa ( tâm trạng con người : buồn , vui , lo lắng , sợ hãi ,phấn khích )
-Thành ngữ : ếch ngồi đáy giếng , bảy nổi ba chìm , lời ăn tiếng nói , một nắng hay sương , ngày lành tháng tốt
-Từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH : (má – mẹ ; quay cóp- nhìn tài liệu trong giờ thi; heo – lợn , trái thơm – quả dứa , con tru – con trâu )
– Thuật ngữ : trọng lực , thạch ngũ , ẩn dụ , số thập phân , phân số
-Sự phát triển của từ vựng : (theo mô hình X + tặc : lâm tặc , hải tặc , sơn tặc , …
-Trau dồi vốn từ : đồng (cùng nhau , giống nhau : đồng âm , đồng bào , đồng chí đồng môn ,đồng bộ )