Môn Văn Lớp: 9 Nêu định nghĩa, và 5 ví dụ – Từ nhiều nghĩa (lớp 6) – Từ đồng âm (Lớp 6) – Từ đồng nghĩa (Lớp 6) – Từ trái nghĩa (Lớp 6) – Từ tượng hình, từ
Question
Môn Văn Lớp: 9 Giúp em bài này với ạ: Nêu định nghĩa, và 5 ví dụ
– Từ nhiều nghĩa (lớp 6)
– Từ đồng âm (Lớp 6)
– Từ đồng nghĩa (Lớp 6)
– Từ trái nghĩa (Lớp 6)
– Từ tượng hình, từ tượng thanh (Lớp 8)
– Trường từ vựng (Lớp 8)
– Thành ngữ (lớp 7)
– Từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH (Lớp 8)
– Thuật ngữ (Lớp 9)
– Sự phát triển của từ vựng (Lớp 9)
– Trau dồi vốn từ (Lớp 9)
No copy trên mạng nha. Em xin cảm ơn mọi người ạ
in progress
0
Văn
1 tháng
2022-03-19T17:04:29+00:00
2022-03-19T17:04:29+00:00 2 Answers
0
Answers ( )
1. Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và 1 số nghĩa chuyển. Các nghĩa có mối liên hệ với nhau.
VD 1: chân, chân là nghĩa gốc, chân bàn, chân ghế là nghĩa chuyển.
VD 2: cánh, cánh là nghĩa gốc, cánh cửa là nghĩa chuyển.
VD 3: đầu, đầu là nghĩa gốc, đầu nguồn là nghĩa chuyển
VD 4: lưỡi, lưỡi là nghĩa gốc, lưỡi dao là nghĩa chuyển.
VD 5: cổ, cổ là nghĩa gốc, cổ áo là là nghĩa chuyển.
2. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
VD 1: một nghìn đồng – tượng đồng – cánh đồng
VD 2: hòn đá – đá bóng
VD 3: ba và má – ba tuổi
VD 4: treo cờ – chơi cờ
VD 5: đất nước – nước uống
3. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VD 1: đẹp, xinh
VD 2: siêng năng, chăm chỉ, cần cù,…..
Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế cho nhau trong lời nói. VD: hổ, cọp, hùm,….
Có những từ đồng nghĩa ko hoàn toàn. Khi dùng những từ này , ta phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng. VD 3:
– ăn, xơi, chén,….( biểu thị những thái độ, tình cảm khác nhau đối với ng đối thoại hoặc điều đc nói đến).
VD 4:
– mang, khiêng, vác,… ( biểu thị những cách thức hành động khác nhau).
4. Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
VD 1: cao – thấp
VD 2: phải – trái
VD 3: ngày đêm
VD 4: xinh – xấu
VD 5: ngắn – dài
Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng lm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, … đối lập nhau.
MIK MỚI HỌC LỚP 6 NÊN CHỈ BT THẾ NÀY THÔI, MONG BẠN THÔNG CẢM CHO
XIN LỖI BẠN!!!!
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Vd1 : ăn : ăn uống là nghĩa gốc; ăn ảnh là nghĩa chuyển
Vd2 : miệng : miệng ăn là nghĩa gốc; miệng bát là nghĩa chuyển
Vd3 : mắt : mắt người là nghĩa gốc; mắt na là nghĩa chuyển
Vd4 : chân : chân người là nghĩa gốc; chân bàn là nghĩa chuyển
Vd5 : tay : tay người là nghĩa gốc; tay áo là nghĩa chuyển
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
Vd1 : Đường phèn : đường có thể ăn được
Con đường : đường để đi
Vd2 : Cầu kiều : con cầu
Cầu thủ : người đá bóng
Vd3 : Ăn cơm : cho vào cơ thể thức nuôi sống
Ăn cưới : ăn uống nhân dịp cưới.
Vd4 : Điểm chín : chỉ một con số
Lúa chín : lúa đến lúc thu hoạch
Vd5 : Chân : bộ phận trên cơ thể con người hoặc động vật
Chân bàn : bộ phận ở bàn
Từ trái nghĩa là những từ, cặp từ có nghĩa trái ngược nhau, loại từ này có thể chung một tính chất, hành động, suy nghĩ nhưng ý nghĩa lại ngược nhau.
Vd1 : cười – khóc
Vd2 : sạch – bẩn
Vd3 : mở – đóng
Vd4 : chậm – nhanh
Vd5 : già – trẻ
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng dấp, dáng vẻ, trạng thái,… …
Vd1 : móm mém
Vd2 : rón rén
Vd3 : vật vã
Vd4 : lòe loẹt
Vd5 : xồng xộc
Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. (Trong thuật ngữ từ tượng thanh, tượng là mô phỏng, thanh là âm thanh.) Phần lớn từ tượng thanh là từ láy.
Vd1 : ríu rít
Vd2 : thủ thỉ
Vd3 : líu lo
Vd4 : vi vu
Vd5 : ào ào
Trường từ vựng là tập hợp các đơn vị từ vựng có quan hệ với nhau theo một tiêu chí nào đó ( quan hệ tuyến tính, quan hệ trực tuyến, quan hệ liên tưởng) và là tập hợp các đơn vị từ vựng có khả năng kết hợp với một từ trung tâm nào đó trên trục tuyến tính.
Vd1 : bệnh về mắt : quáng gà, cận thị, viễn thị
Vd2 : cảm giác của mắt : chói, cộm
Vd3 : bộ phận của cây : rễ, cành, lá
Vd4 : bộ phận của mắt : lòng đen, lòng trắng, mi mắt
Vd5 : đồ dùng học tập : bút, sách, thước
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Vd1 : mưa to gió lớn
Vd2 : ngày lành tháng tốt
Vd3 : núi này trông núi nọ
Vd4 : lên thác xuống ghềnh
Vd5 : cưng như cung trứng, hứng như hứng hoa
Từ ngữ địa phương là loại từ ngữ được sử dụng chỉ ở bộ phận một hoặc một số địa phương nhất định.
Vd1 : bắp
Vd2 : má
Vd3 : mô
Vd4 : bầy tui
Vd5 : mần
Biệt ngữ xã hội là các từ ngữ chỉ được sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định, chỉ những người trong cùng tầng lớp đó mới hiểu.
Vd1 : răng
Vd2 : cá
Vd3 : tóc
Vd4 : quay
Vd5 : nhìn
Thuật ngữ là bộ phận từ vựng dùng để biểu đạt những khái niệm xác định thuộc hệ thống những khái niệm của một nghành khoa học xác định.
Vd1 : Lực : tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác
Vd2 : Trọng lực : lực hút của trái đất
Vd3 : Khí áp : sức nén của khí quyển lên bề mặt trái đất
Vd4 : Ba-dơ : môn Hóa
Vd5 : Di chỉ : dấu vết người xưa đã cư trú và sinh sống
Sự phát triển của từ vựng là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc.
Vd1 : chơi xuân : mùa chuyển từ đông sang hạ
ngày xuân em : tuổi trẻ
Vd2 : trao tay : bộ phận từ vai đến các ngón trên cơ thể, dùng để cầm, nắm,…
tay buôn : người hoạt động giỏi về một môn, nghề nào đó
Vd3 : cái cốc : vật dùng để đựng nước
cốc đầu : hoạt động
Vd4 : cú sút : hoạt động sút bóng của cầu thủ
giảm sút : trở nên yếu kém dần đi
Vd5 : câu cá : vật dùng để bắt cá
câu nói : âm thanh phát ra từ họng
Trau dồi vốn từ là giúp hiểu rõ nghĩa của từ và cách dùng từ, tăng cường vốn từ mới.
Mình chỉ làm được vậy, bạn thông cảm nha.